Các hàm trong excel và ví dụ đơn giản dễ hiểu nhất.
Nhưng chúng ta đã biết, Excel là một trong những công cụ tính toán hữu ích cho kế toán nói riêng và dân văn phòng nói chung. Bạn là người thường xuyên tiếp xúc với công việc tính toán và sử dụng hàm tính excel. Trong bài viết hôm nay admin sẽ tổng hợp các hàm trong excel và ví dụ đơn giản dễ hiểu giúp các bạn thuận tiện hơn trong công việc tính toán của mình. Sau đây là các hàm trong excel cơ bản:
Tổng hợp các hàm trong excel và ví dụ
1. Hàm SUM
Hàm sum (hàm tính tổng) là một hàm mà bất kì ai cũng sẽ biết vì nó khá thông dụng và đơn giản. Đây là hàm tính tổng các số lại với nhau. Hay hiểu theo cách khác là Cộng tất cả các số trong một vùng dữ liệu được chọn.
Khi bắt đầu 1 hàm hay 1 phép tính bất kì nào, bạn phải nhớ để dấu bằng (=) phía trước thì phép tính.
Cú pháp: =SUM(Number1, Number2…)
Các tham số: = Number1, Number2… là các số cần tính tổng.
Các hàm trong excel và ví dụ
Khác với cách làm thủ công thông thường là phải cộng từng ô lại với nhau thì khi sử dụng hàm Sum thuận tiện trong việc tính toán hơn rất nhiều, cải thiện tốc độ nên nhiều người chọn làm cách này.
2.Hàm SUMIF
Hàm Sumif là hàm tính tổng nhưng là tính tổng có điều kiện kèm theo. Nếu có yêu cầu tính tổng mà đi kèm với một điều kiện nào đó. Nhưng chỉ có một điều kiện thôi thì bạn sử dụng hàm sumif này. Tính tổng của các ô được chỉ định bởi những tiêu chuẩn đưa vào.
Cú pháp: SUMIF(Range, Criteria, Sum_range)
Các tham số:
- Range: Là dãy mà bạn muốn xác định.
- Criteria: các tiêu chuẩn mà muốn tính tổng. Tiêu chuẩn này có thể là số, biểu thức hoặc chuỗi.
- Sum_range: Là các ô thực sự cần tính tổng.
Cú pháp của hàm =Sumif(phạm vi điều kiện, điều kiện, vùng tính tổng). Trong trường hợp phạm vi điều kiện và vùng tính tổng trùng nhau thì cú pháp nó sẽ đơn giản hơn là =Sumif(phạm vi điều kiện, điều kiện).
Các hàm trong excel cơ bản
>>>> Tham khảo thêm: Hướng dẫn cách làm mục lục tự động trong word 2010 cực nhanh
3.Hàm MAX
Trả về số lớn nhất trong dãy được nhập.
Cú pháp: MAX-(Number1, Number2…)
Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị lớn nhất ở trong đó.
Các hàm trong excel và cách sử dụng
4.Hàm MIN
Trả về số nhỏ nhất trong dãy được nhập vào.
Cú pháp: MIN(Number1,Number2…)
Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị nhỏ nhất ở trong đó.
Hàm MIN
5.Hàm AVERAGE
Hàm Average là hàm tính trung bình các số. Đây là hàm này được dùng rất nhiều trong việc tính trung bình điểm số học sinh trong các trường học. Cú pháp của hàm này là =Avarage(giá trị 1, giá trị 2,….).
Trả về gi trị trung bình của các đối số.
Cú pháp: AVERAGE(number1, number2…)
Các tham số: number1, number2 … là các số cần tính giá trị trung bình.
Hàm AVERAGE trong excel cơ bản
6.Hàm COUNT
Hàm Count là hàm đếm kí tự trong một đống những ô trống và ô chứa chữ số. Nếu bạn muốn biết trong vùng nào đó có bao nhiêu chữ số thì thay vì đếm từng ô bạn có thể dùng hàm này để tính rất nhanh. Hãy nhớ rằng hàm này là hàm đếm và đếm gì thì hãy dùng hàm này nhé!
Hàm này dùng để đếm các ô chứa dữ liệu kiểu số trong dãy.
Cú pháp: COUNT(Value1, Value2, …)
Với các tham số: Value1, Value2… là mảng hay dãy dữ liệu.
Các hàm trong excel cơ bản
Bạn có thể tham khảo các hàm mở rộng:
Hàm COUNTA
- Đếm tất cả các ô chứa dữ liệu.
- Cú pháp: COUNTA(Value1, Value2, …)
- Các tham số: Value1, Value2… là mảng hay dãy dữ liệu.
Hàm COUNTIF
- Hàm này có chức năng đếm các ô chứa giá trị số theo một điều kiện cho trước.
- Cú pháp: COUNTIF (Range, Criteria)
Các tham số:
- Range: Dãy dữ liệu mà bạn muốn đếm.
- Criteria: Là tiêu chuẩn cho các ô được đếm.
Với các hàm trong excel và cách sử dụng cụ thể như trên, chúc các bạn thao tác trên excel thật nhanh và chính xác. Cùng Admin tìm hiểu các hàm thường gặp trong excel trong các bài viết tiếp theo nhé.